Gói cước VinaCard là hình thức thuê bao trả tiền trước đặc biệt phù hợp với những người có nhu cầu sử dụng điện thoại di động trong một thời gian ngắn, không thích các thủ tục đăng ký thuê bao phức tạp cũng như bị kiểm soát cước phí cuộc gọi.
1. Định nghĩa
₋ Là hình thức thuê bao trả tiền trước đặc biệt phù hợp với những người có nhu cầu sử dụng điện thoại di động trong một thời gian ngắn, không thích các thủ tục đăng ký thuê bao phức tạp cũng như bị kiểm soát cước phí cuộc gọi.
₋ VinaCard giúp kiểm soát mức chi tiêu bằng cách thanh toán cước phí ngay sau mỗi cuộc gọi. Khi thực hiện cuộc gọi, cước phí sẽ được tự động trừ dần vào số dư tài khoản.
Tiện ích:
+ Không hợp đồng thuê bao
+ Không cước thuê bao tháng
+ Trả trước theo khả năng
+ Không hoá đơn cước tháng
+ Giá trị tài khoản tối đa là 999.999.999 đồng
+ Cho phép sử dụng dịch vụ chuyển đổi từ trả sau sang trả trước và ngược lại (giữ nguyên số thuê bao).
2. Điều kiện sử dụng
₋ Để sử dụng gói cước trả trước VinaCard, khách hàng cần có một chiếc điện thoại di động công nghệ GSM và bộ VinaKit (bao gồm SIMCARD được cài sẵn một số thuê bao và một tài khoản ban đầu).
1. Chuyển đổi từ các hình thức/gói cước trả trước khác (VinaXtra/Vina088) sang VinaCard:
+ Khách hàng soạn tin theo cú pháp: VinaCard và gửi về 900
+ Hệ thống sẽ phản hồi, hướng dẫn khách hàng xác nhận hoặc hủy bỏ yêu cầu bằng tin nhắn và thông báo kết quả chuyển đổi với các thông tin chi tiết về tài khoản.
Lưu ý: Cho phép chuyển đổi sang hình thức 088
2. Chuyển từ VinaCard chuyển sang hình thức Myzone: (áp dụng từ ngày 01/8/2017) (áp dụng 63/63 tỉnh – như sau:
+ Tại thời điểm chuyển đổi: thuê bao phải đang hoạt động 2 chiều.
+ Thực hiện chuyển đổi trước 24h00 của ngày hòa mạng (kích hoạt mới và nạp thẻ): được bảo lưu số tiền hiện có trong tất cả các tài khoản.
+ Thực hiện chuyển đổi sau 24h00 của ngày hòa mạng (kích hoạt mới và nạp thẻ): bảo lưu TKC.
+ Sau khi chuyển đổi thành công thuê bao không được tiếp tục hưởng các chính sách KM dành riêng cho TB trước thời điểm chuyển đổi.
Vd: Thuê bao VinaCard đang trong thời gian được hưởng chính sach KM tặng tiền (thoại, SMS…) ưu đãi hàng tháng hoặc được mua các gói cước (data, thoại…) theo chính sách của hình thức hiện tại. Sau khi chuyển hình thức sang các gói cước trả trước khác thành công thì thuê bao sẽ không tiếp tục được hưởng chính sách KM nữa.
+ Thời hạn sử dụng mới: là thời hạn sử dụng của hình thức Myzone: luôn là 60 ngày tính từ ngày thuê bao phát sinh một trong các giao dịch: gọi đi/SMS (có tính cước), nạp tiền (không phân biệt mệnh giá và hình thức nạp tiền), phát sinh lưu lượng data.
+ Cú pháp chuyển đổi: Soạn tin Zone gửi 900.
Lưu ý: Không cho phép VinaCard chuyển sang Vina690
3. Thời hạn sử dụng áp dụng
a. Thời gian áp dụng: Từ ngày 22/03/2018
b. Đối tượng áp dụng: Thuê bao trả trước VinaCard hòa mạng mới, đang hoạt động hoặc thuê bao trả trước/trả sau chuyển đổi sang gói cước trả trước VinaCard.
c. Thời hạn sử dụng:
₋ Đối với trường hợp thuê bao có THSD tài khoản < 60 ngày (sau khi nạp thẻ hoặc không nạp thẻ) thì hệ thống sẽ áp dụng tự động gia hạn THSD thành 60 ngày, nếu thuê bao đáp ứng các điều kiện sau:
+ Ngày liền kề trước đó, thuê bao phát sinh các giao dịch sau
ü Voice (trừ voice miễn phí – là cuộc gọi không trừ tiền, riêng đối với các thuê bao đang có gói combo khi thực hiện cuộc gọi vẫn tăng hạn sử dụng)
ü SMS (trừ bản tin SMS miễn phí – là bản ghi không trừ tiền, không bao gồm loại được miễn phí do nằm trong gói),
ü Data trừ tài khoản trên OCS
ü Trừ cước giá gói (Vascloud, OCG, gói cước,.),
ü Nạp thẻ -> thuê bao được tăng hạn tự động.
ü Các thuê bao thực hiện các gói chu kỳ dài 3/6/9/12 tháng theo quy định (thuê bao đăng ký các gói có chu kỳ dài, hệ thống tự động cập nhật thời hạn sử dụng theo chu kỳ KH đăng ký)
(Lưu ý: Nếu Thuê bao VinaCard có THSD tài khoản >= 60 ngày, sau khi nạp thẻ sẽ được áp dụng cộng dồn THSD theo quy định hiện hành của VinaPhone)
₋ Các quy định về: thời hạn sử dụng (THSD) tài khoản tương ứng theo các mệnh giá thẻ nạp; thời gian khóa 1C/2C khi tài khoản hết hạn sử dụng; cộng dồn THSD tài khoản khi nạp thẻ,…giữ nguyên theo quy định hiện hành của VinaPhone.
4. Hướng dẫn sử dụng
₋ Kích hoạt: Để kích hoạt thuê bao trả trước khách hàng có 3 cách:
Cách 1: Gọi 900 nhấn phím số 1
Cách 2: Sử dụng lệnh *101#OK
Cách 3: Thực hiện cuộc gọi đến các số có tính cước
₋ Kiểm tra tài khoản: Gọi 900 bấm 1 hoặc bấm *101#OK
₋ Kiểm tra tất cả các tài khoản: *101*0 #OK
₋ Cách nạp tiền vào tài khoản:
Nhằm phục vụ khách hàng ngày một tốt hơn hiện nay VinaPhone cung cấp cho khách hàng rất nhiều sự lựa chọn khi muốn thực hiện nạp tiền vào tài khoản, khách hàng có thể lựa chọn một trong các cách sau:
1. Mua thẻ cào vật lý và cào thẻ để biết mã số
2. Nạp trực tiếp vào tài khoản thông qua các đại lý Vina E-Load
3. Nạp trực tiếp vào tài khoản sử dụng dịch vụ EasyTopUp
4. Mua mã số thẻ tại các đại lý mã số thẻ
Đối với việc nạp tiền sử dụng mã số thẻ khách hàng có thể sử dụng một trong hai tùy chọn sau để nạp tiền vào tài khoản:
1. Sử dụng giao thức USSD
2. Gọi số 900 và làm theo hướng dẫn
5. Qui định về thời gian lưu giữ số thuê bao, qui định thu hồi số
Sau 15 ngày kể từ thời gian CAN (hủy) đối với thuê bao trả trước, hệ thống tự động thu hồi số và đưa số lên kho số toàn quốc
SIM VinaCard – Gói cước VinaCard của VinaPhone
Với SIM VinaCard, khách hàng có thể kiểm soát chi tiêu của mình. Sim VinaCard sẽ thanh toán cước phí ngay sau mỗi cuộc gọi mà không cần thanh toán cước duy trì dịch vụ hàng tháng. Hãy cùng tìm hiểu về gói cước VinaCard với nhiều tiện ích qua bài viết dưới đây.
1. Thông tin chung về SIM VinaCard
1.1. Quy định duy trì SIM VinaCard
Thời gian duy trì theo mệnh giá tiền nạp:
- Sau mỗi lần nạp tiền: Thời hạn sử dụng của thuê bao được cộng thêm số ngày tương ứng với mệnh giá nạp tiền theo bảng trên.
- Hết thời hạn sử dụng: Khách hàng có thêm 10 ngày để nhận cuộc gọi và nạp thẻ.
- Nếu sau 10 ngày khách hàng không nạp tiền, hệ thống sẽ thực hiện khóa 2 chiều đối với thuê bao.
- Thời hạn khóa 2 chiều là 30 ngày, nếu quá thời hạn và khách hàng không nạp tiền, số thuê bao sẽ bị thu hồi và không thể khôi phục lại SIM.
Mệnh giá nạp tiền
(đã bao gồm VAT) |
Thời gian sử dụng (ngày) | Thời hạn chờ nạp tiền (ngày) |
5.000 VND | 2 | 10 |
10.000 VND | 5 | 10 |
20.000 VND | 10 | 10 |
30.000 VND | 20 | 10 |
50.000 VND | 30 | 10 |
100.000 VND | 45 | 10 |
200.000 VND | 70 | 10 |
300.000 VND | 115 | 10 |
500.000 VND | 215 | 10 |
1.2. Giá cước gói VinaCard của VinaPhone
Sim VinaCard của VinaPhone có giá cước cụ thể như sau:
Loại cước | Mức giá cước |
Cước gọi nội mạng trong nước | 1180 đồng/phút (118 đồng/06 giây đầu, 19.67 đồng/1 giây tiếp theo |
Cước gọi liên mạng trong nước | 1.380 đồng/phút (138 đồng/06 giây đầu, 23 đồng/1 giây tiếp theo) |
Cước nhắn tin nội mạng trong nước | 290 đồng/bản tin |
Cước nhắn tin liên mạng trong nước | 350 đồng/bản tin |
Cước nhắn tin quốc tế | 2.500đ/bản tin |
Cước gọi vào thuê bao VSAT (1’+1’) | VSAT thuê bao: 1.200 đồng/phút |
VSAT bưu điện: áp dụng cước nội mạng VinaPhone, VNPT hiện hành | |
Truy cập Internet gián tiếp (1268, 1269 và 1260) | Cước trong nước + cước truy cập Internet |
Gọi dịch vụ 1080/1088/hộp thư thông tin | Cước dịch vụ 108x |
Gọi các số đặc biệt | 116,117,600, 9194, 942/943 (Voicemail): Tính cước gọi trong nước hiện hành |
113,114,115, 119, 18001091: Miễn phí |
2. Cách mua và kích hoạt SIM VinaCard
2.1. Hòa mạng mới gói cước VinaCard
- Cách mua: Đến trực tiếp các cửa hàng/điểm giao dịch VinaPhone trên toàn quốc mua bộ KIT VinaCard và kích hoạt sử dụng.
- Cước hòa mạng: Mức giá bộ KIT VinaCard là 50.000đ, trong đó bao gồm:
- 25.000đ phí SIM.
- 25.000đ cước hòa mạng.
2.2. Chuyển đổi sang gói cước VinaCard
Quý khách muốn chuyển đổi từ những gói cước khác sang VinaCard thì chỉ cần:
- Soạn tin nhắn VINACARD gửi 900 (miễn cước dịch vụ).
- Hệ thống gửi tin nhắn yêu cầu xác nhận.
- Soạn tin YES gửi 900.
3. So sánh VinaCard và VinaXtra
Với giá cước rẻ, SIM VinaCard là lựa chọn lý tưởng dành cho những người thường xuyên liên lạc trong công việc, cuộc sống. Đây là điểm khác biệt với SIM VinaXtra khi đây là loại SIM hữu ích cho những đối tượng ít liên lạc nhưng vẫn muốn duy trì hoạt động 2 chiều trên thuê bao.
Quý khách có thể theo bảng sau để thấy được sự khác biệt về giá cước:
Cước liên lạc | VinaCard | VinaXtra |
Gọi nội mạng VinaPhone | 1180 đồng/phút | 1.780 đồng/phút |
Gọi ngoại mạng VinaPhone | 1.380 đồng/phút | 1.580 đồng/phút |
SMS nội mạng trong nước | 290 đồng/bản tin | 200 đồng/bản tin |
SMS ngoại mạng trong nước | 350 đồng/bản tin | 250 đồng/bản tin |
SMS quốc tế | 2.500đ/sms | 2.500đ/sms |
Đối với sim VinaCard, giá cước gọi sẽ thấp hơn hẳn sim VinaXtra nhưng thời gian sử dụng phụ thuộc vào mệnh giá nạp tiền. Trong khi đó VinaXtra không có giới hạn ngày sử dụng nhưng cước gọi cao. Vây nên, SIM VinaCard sẽ giúp khách hàng kiểm soát hiệu quả cước tiêu dùng trong trường hợp cần liên lạc nhiều.
Hy vọng, những thông tin về SIM VinaCard của VinaPhone trong bài viết trên sẽ giúp khách hàng lựa chọn được gói cước phù hợp với nhu cầu sử dụng của bản thân.